Tiêu chuẩn bu lông TCVN 1916:1995 là gì?
Tiêu chuẩn TCVN 1916:1995 là một tài liệu quy định các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về bulong, vít, vít cấy và đai ốc tại Việt Nam. Nó bao gồm các thông số kỹ thuật như kích thước, dung sai, vật liệu, cấp độ bền và các phương pháp kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Tiêu chuẩn này được phát triển để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong các ngành công nghiệp và xây dựng. Chúng có có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và an toàn của các loại bu lông và vật liệu liên quan trong quá trình sử dụng và lắp đặt.
Nội dung tiêu chuẩn TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc
Dưới đây là nội dung Tiêu chuẩn TCVN 1916:1995 về Bulông, vít, vít cấy và đai ốc
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với bu lông, vít, vít cấy và đai ốc có đường kính ren từ 1 đến 48 mm, được sử dụng trong các ngành xây dựng, cơ khí, giao thông vận tải và các ngành khác.
Yêu cầu kỹ thuật
- Kích thước và hình dạng: Kích thước và hình dạng của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn Việt Nam đã được ban hành.
- Chất liệu: Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc được chế tạo từ thép, thép không gỉ, đồng thau và các hợp kim khác theo yêu cầu sử dụng.
- Tính cơ học: Tính cơ học của bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải đảm bảo chịu được tải trọng theo yêu cầu sử dụng. Các chỉ tiêu cơ học bao gồm: giới hạn bền kéo, giới hạn bền xoắn, độ dẻo dai…
- Bề mặt: Bề mặt bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải trơn nhẵn, không có các khuyết tật như: vết nứt, rỗ, xước, gờ,…
- Phủ bề mặt: Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc có thể được phủ bề mặt bằng các phương pháp như: mạ kẽm, mạ điện, nhúng nóng,… để tăng độ chống ăn mòn.
- Ghi nhãn: Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải được ghi nhãn theo quy định của tiêu chuẩn. Nhãn ghi phải bao gồm các thông tin như: ký hiệu sản phẩm, kích thước, vật liệu, cấp bền,…
- Kiểm tra: Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc phải được kiểm tra theo quy định của tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
>>> Tin tức: Các Loại Bu Lông Lục Giác Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Phụ lục sơ đồ ký hiệu quy ước bu lông, vít, vít cấy và đai ốc
Ví dụ ký hiệu quy ước chi tiết kẹp chặt
Bu lông
- Theo TCVN 1892 – 76
- Cấp chính xác A
- Kiểu 2
- Đường kính ren: 12 mm
- Ren bước nhỏ
- Miền dung sai ren: 6e
- Chiều dài: 60 mm
- Cấp độ bền: 5.8
- Chất liệu: Thép lặng
- Phủ kẽm: 9 μm
- Crôm hóa
Ký hiệu:
Bu lông A2M12 x 1,25 -6e x60.58.C.019 TCVN 1892 - 76
Đai ốc
- Theo TCVN 1905 – 76
- Kiểu 2
- Đường kính ren: 12 mm
- Ren bước nhỏ
- Miền dung sai ren: 6H
- Cấp độ bền: 0.5
- Chất liệu: Thép 40 Cr
- Mạ kẽm: 6 μm
- Crôm hóa
Ký hiệu:
Đai ốc 2M12 x 1,25 - 6H.05.40Cr.0,16 TCVN 1905 - 76
Chú thích: Trong ký hiệu quy ước, không ghi:
- Kiểu 1, bước lớn, ren phải và không có phủ.
- Cấp chính xác B, nếu tiêu chuẩn cho sản phẩm cụ thể quy định cả hai cấp A và B.
Trong đó:
- A2: Cấp chính xác A, kiểu 2.
- M12: Đường kính ren 12 mm.
- x 1,25: Ren bước nhỏ (bước ren 1.25 mm).
- -6e: Miền dung sai ren 6e.
- x60: Chiều dài 60 mm.
- .58: Cấp độ bền 5.8.
- C.019: Chất liệu thép lặng, phủ kẽm 9 μm và crôm hóa.
- 2: Kiểu 2.
- .05: Cấp độ bền 0.5.
- 40Cr: Chất liệu thép 40 Cr.
- .016: Mạ kẽm 6 μm và crôm hóa.
>>> Chia sẻ: Ứng dụng của Bu Lông Hóa Chất Hoàng Hà
Cách ghi nhãn bulông, vít, vít cấy và đai ốc theo tiêu chuẩn TCVN 1916:1995
Yêu cầu chung
- Bu lông đầu sáu cạnh, vít đầu trụ có lỗ 6 cạnh chìm để lắp chìa vặn, vít cấy và đai ốc sáu cạnh cần phải được ghi ký hiệu cấp độ bền và nhóm vật liệu, dấu của cơ sở chế tạo; đối với chi tiết ren trái cần ghi thêm ký hiệu ren trái.
- Các sản phẩm không quy định ở điều 2.6.1.1 và không quy định cấp độ bền được ghi nhãn theo thỏa thuận với khách hàng.
- Nhãn có thể là dạng nổi hoặc chìm. Kích thước nhãn do cơ sở sản xuất quy định.
Ghi nhãn bu lông đầu sáu cạnh và vít đầu trụ có lỗ sáu cạnh để lắp chìa vặn
- Việc ghi nhãn được tiến hành cho bu lông và vít có đường kính ren d ≥ 6mm.
- Nhãn được ghi trên bề mặt mút hoặc mặt cạnh của đầu bu lông hay vít (hình 1). Nhãn trên bề mặt cạnh đầu bu lông phải được làm chìm.
- Khi ghi nhãn nổi, cho phép tăng chiều cao giới hạn lớn nhất của đầu bu lông hoặc vít một giá trị:
0,1 mm – cho chi tiết có đường kính ren | d ≤ 8mm; |
0,2 mm – cho chi tiết có đường kính ren | 8mm < d ≤ 12mm; |
0,3mm – cho chi tiết có đường kính ren | d ≥ 12mm |
Ghi nhãn vít cấy
Việc ghi nhãn được tiến hành cho loại vít cấy có đường kính ren d ≥ 12mm.
Đối với vít cấy có đường kính ren d ≥ 8mm, cho phép sử dụng dấu thay thế.
O – cho cấp độ bền 8.8; |
+ – cho cấp độ bền 9.8; |
– cho cấp độ bền 10.9; |
– cho cấp độ bền 12.9. |
Nhãn được ghi tại vị trí mặt mút cúa đầu vít cấy lắp với đai ốc
Bulong Hoàng Hà – Tiêu chuẩn bu lông TCVN
Bulong Hoàng Hà đạt tiêu chuẩn TCVN là một sự khẳng định về chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm. Việc đạt tiêu chuẩn này chứng tỏ rằng các bu lông của Hoàng Hà đã trải qua các quy trình kiểm tra nghiêm ngặt và đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, kích thước và chất liệu theo quy định của tiêu chuẩn TCVN. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm sẽ hoạt động tốt trong các ứng dụng thực tế, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong các công trình và sản phẩm cơ khí.
Cụ thể, việc đạt tiêu chuẩn TCVN bao gồm:
- Chất lượng vật liệu: Bu lông được làm từ các vật liệu đáp ứng yêu cầu về độ bền và độ cứng.
- Kích thước chính xác: Kích thước và dung sai của bu lông phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn.
- Phương pháp thử nghiệm: Bu lông phải vượt qua các bài kiểm tra về độ bền kéo, độ bền cắt, và các thử nghiệm khác theo tiêu chuẩn.
- Quy trình sản xuất: Quy trình sản xuất phải đảm bảo tính đồng nhất và chất lượng của từng sản phẩm.
Việc đáp ứng tiêu chuẩn bu lông TCVN giúp tăng uy tín của Bu lông Hoàng Hà trên thị trường, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và đối tác trong các dự án xây dựng và công nghiệp.
Để đặt hàng và được tư vấn về các loại bulong liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HÀ
Địa chỉ: Nhà 68, Đường Mương Nổi, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội
Điện thoại: 0985.035.888 – 0944.707.888
Email: [email protected]