"

Lực kéo đứt của bu lông chi tiết, đầy đủ bạn cần biết

Trong lĩnh vực bu lông và ốc vít, có rất nhiều thuật ngữ phức tạp như độ bền kéo, độ bền uốn, khả năng chịu tải,… Chắc hẳn bạn đọc thường được nghe đến lực kéo đứt của bu lông phải không nào? Hôm nay hãy cùng Bu lông Hoàng Hà tìm hiểu qua bài viết dưới đây các thuật ngữ chuyên ngành này nhé!

lực kéo đứt của bulong

Cường độ chịu kéo bu lông với cấp độ bền

Thường được xác định bằng một giá trị gọi là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn hoặc độ chịu tải kéo đứt tiêu chuẩn. Là chỉ số quan trọng để đo lường khả năng chịu lực kéo của bu lông trước khi xảy ra sự đứt gãy. Đối với mỗi loại bu lông và tiêu chuẩn cụ thể, cường độ kéo đứt tiêu chuẩn có thể khác nhau và thường được quy định trong các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật của từng loại bu lông.

Cấp độ bền của bu lông được quy định theo các chỉ số như sau:

Cấp độ bền 4,6; 5,6; 6,6: ftb = 0,42 fub

Cấp độ bền 4,8; 5,8: ftb = 0,4 fub

Cấp độ bền 8,8; 10,9: ftb = 0,5 fub

Trong đó:

  • fub: là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông.
  • fba: là cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo.
  • fhb: là cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao.
  • f: là cường độ tính toán của thép chịu kéo, nén, uốn, lấy theo giới hạn chảy.
  • ftb: là cường độ tính toán chịu kéo của bu lông.
  • fy: là cường độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép.
  • fth: là cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao.
  • fu: là cường độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt.

Cường độ tính toán chịu kéo bu lông neo

Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo, được ký hiệu là fba, là một chỉ số trong thiết kế và tính toán kết cấu. Đây là cường độ mà bu lông neo có thể chịu được trước khi xảy ra sự đứt gãy.

Cường độ này thường được tính dựa trên các yếu tố như cấp độ bền của bu lông và các yếu tố khác như đường kính, chiều dài và điều kiện làm việc của bu lông. Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo cần được xác định để đảm bảo tính an toàn và đáp ứng được yêu cầu của kết cấu.

Dựa vào bảng sau có thể có được trị số cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo. Đơn vị tính là: N/mm2

Đường kính bulong (đơn vị tính: mm)

Làm từ thép mác

CT3816MnSi09Mn2Si
12÷32150192190
33÷60150190185
61÷80150185180
81÷140150185165

>>> Chia sẻ: Giải đáp chi tiết: Bu lông m20 dùng cờ lê bao nhiêu?

Cường độ tính toán chịu kéo bu lông cường độ cao

Kí hiệu “fhb” thường được sử dụng để chỉ cường độ tính toán chịu kéo của bu-lông cường độ cao. Theo công thức, “fhb” được xác định là 0,7 lần giá trị “fub”, trong ngữ cảnh của việc truyền lực bằng ma sát.

Các giá trị cường độ tiêu chuẩn “fy” và “fu” của thép thường được cung cấp trong bảng liệu. Trong tiêu chuẩn TCVN 5709:1993, cường độ tính toán “f” của thép được đo bằng đơn vị N/mm2.

Mác thépCường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t (Đơn vị tính: mm)Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn f không phụ thuộc bề dảy t (ĐVT: mm)
t ≤ 202040
yfyfyf
CCT34220210210200200190340
CCT38240230230220220210380
CCT42260245250240240230420

Cường độ tính toán chịu kéo sợi thép cường độ cao

Kí hiệu “fth” thường được sử dụng để chỉ cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao.

Công thức tính toán cường độ này thường được biểu diễn dưới dạng fth = 0,63 lần giá trị fu của sợi thép.

Khả năng chịu lực tải, lực uốn, lực bền kéo bu lông

Có thể hiểu khả năng chịu tải, khả năng chịu uốn và độ bền kéo của một bulong là các thông số được xác định dựa trên các tiêu chuẩn mà loại bulong hoặc ốc vít đó cần tuân thủ. Các khả năng này thường tương ứng với một cấp độ bền cụ thể. Đối với bulong chất lượng, việc đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn là cực kỳ quan trọng.

Ví dụ, trong tiêu chuẩn ASTM, bulong có cấp bền 8.8 thì:

  • Khả năng chịu tải: 580 N/mm2
  • Khả năng chịu uốn: 640 N/mm
  • Độ bền kéo: 800 N/mm2

Tuy nhiên, có nhiều tiêu chuẩn khác nhau và mỗi tiêu chuẩn đều có các tiêu chí riêng. Không phải tiêu chuẩn nào cũng yêu cầu đầy đủ cả ba thông số là khả năng chịu tải, khả năng chịu uốn và độ bền kéo.

Ví dụ: trong tiêu chuẩn SAE J429 chỉ yêu cầu hai thông số là khả năng chịu tải và độ bền kéo.

>>> Tin tức: Bulong Tai Hồng Là Gì? Cấu Tạo, Phân Loại Và Ứng Dụng Trong Đời Sống

Khả năng chịu lực tải của bu lông là gì?

Khả năng chịu tải (hoặc tải trọng) là giá trị lực mà một bulong có thể chịu đựng mà không bị biến dạng. Ví dụ, với một loại bulong 8.8, khả năng chịu tải tối thiểu được định rõ là 580 N/mm2. Điều này có nghĩa là lực này có thể được áp dụng lên bulong trong một khoảng thời gian nhất định, ví dụ như 10 giây, mà không gây biến dạng cho bulong.

Khả năng chịu lực uốn của bu lông là gì?

Lực uốn là lực tác động lên một điểm cụ thể trên bulong mà không gây ra biến dạng. Ví dụ, đối với một loại bulong 8.8, yêu cầu về lực uốn tối thiểu được xác định là 640 N/mm2 để vượt qua các thử nghiệm đánh giá.

Lực kéo đứt của bu lông là gì?

Tác dụng là để kéo đứt bulong. Như vậy, khả năng chịu tải là khả năng của bulong chịu lực một cách không biến dạng khi chịu một lực cụ thể. Trong số ba loại lực, khả năng chịu tải là loại lực nhỏ nhất. Lực uốn là lực tác dụng mà bulong không bị biến dạng, lớn hơn lực chịu tải. Cuối cùng, lực bền kéo là lực lớn nhất mà bulong có thể bị đứt.

Do đó, việc sản xuất bulong đạt tiêu chuẩn là một nhiệm vụ rất quan trọng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ an toàn của bulong trong quá trình sử dụng. Hy vọng thông tin về lực kéo đứt của bu lông của cửa hàng bu lông Hoàng Hà trong bài viết này mang lại giá trị cho bạn đọc!

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG HÀ

Địa chỉ: Nhà 68, Đường Mương Nổi, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội

Điện thoại: 0985.035.888 – 0944.707.888

Email: [email protected]

Contact Me on Zalo