Bu lông neo cường độ cao là dòng sản phẩm bulong chuyên dụng, nổi bật với khả năng chịu lực, độ bền và độ ổn định vượt trội. Vậy loại sản phẩm này có gì đặc biệt, được ứng dụng ở đâu và nên chọn thế nào cho đúng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ.

Bu lông neo cường độ cao là gì?
Bulong neo cường độ cao hay bu lông móng cường độ cao là dòng bulong có chỉ số cấp bền từ 8.8 trở lên. Trên thị trường hiện nay phổ biến nhất là cấp bền 8.8, 10.9 và 12.9, 14.9. Loại bulong này thường được sử dụng trong môi trường chịu lực cao như chịu lực uốn, lực cắt mạnh…
>>> Xem thêm: Bulong 8.8 là gì? Những điều bạn nên biết trước khi sử dụng
Công dụng của bu lông neo cường độ cao
Mỗi dòng bulong có chức năng riêng của mình, sở hữu ưu điểm và nhược điểm, không có dòng nào hoàn hảo tuyệt đối. Bu lông neo cường độ cao thường được sử dụng trong các công trình xây dựng nhà cao tầng và nhà thép có kết cấu đặc biệt. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn chỉ cần để lại số điện thoại, nhân viên tư vấn bên Hoàng Hà sẽ liên lạc với bạn ngay.
Đặc điểm nổi bật của bu lông cường độ cao
Bulong cường độ cao là dòng sản phẩm cơ khí chuyên dụng, được chế tạo để chịu tải trọng lớn và môi trường làm việc khắc nghiệt. Một số đặc điểm đáng chú ý:
- Chất liệu cao cấp: Loại bu lông cường độ cao này thường được sản xuất từ thép cacbon chất lượng cao hoặc thép hợp kim. Trong đó, hợp kim sắt – nhôm hoặc thép hợp kim đặc biệt giúp tăng khả năng chịu tải và hạn chế biến dạng.
- Độ cứng và bền vượt trội: Hàm lượng cacbon trong thép càng cao thì bu lông càng có độ cứng, khả năng chịu lực nén, lực kéo, lực xiết tốt hơn. Đồng thời vẫn giữ được độ dẻo phù hợp để đảm bảo an toàn trong quá trình lắp đặt.
- Khả năng chịu lực ưu việt: Nhờ cấp bền từ 8.8 trở lên (thường gặp 8.8, 10.9, 12.9), loại bulong này có thể đáp ứng yêu cầu khắt khe trong các kết cấu thép, nhà cao tầng hay máy móc công nghiệp nặng.
Cách lựa chọn vật liệu sản xuất của bu lông neo cường độ cao
Dưới đây là cách lựa chọn vật liệu sản xuất bulong neo cường độ cao chính xác nhất như sau:
Lựa chọn vật liệu gần đạt cấp bền 8.8
Với các chất liệu gần đạt tiêu chuẩn cấp bền 8.8, vì giới hạn chảy khoảng 490/690 Mpa, do đó sau khi gia công đạt kích thước theo bản vẽ. Cần được tôi hay ram để đạt chuẩn cấp bền 8.8.
Lựa chọn vật liệu đạt cấp bền 8.8
Với vật liệu đạt chuẩn cấp bền 8.8 sau khi gia công không cần xử lý nhiệt vì vật liệu đã đạt chuẩn để đưa vào sử dụng.
Thông số kỹ thuật của bu lông neo cường độ cao, chữ L và chữ J

| Đường kính | ds | b | L1 | |||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| M10 | 10 | ±0.4 | 25 | ±5 | 45 | ±5 |
| M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±6 | 56 | ±5 |
| M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±6 | 60 | ±5 |
| M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±6 | 71 | ±5 |
| M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±6 | 80 | ±5 |
| M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±8 | 90 | ±5 |
| M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±8 | 90 | ±5 |
| M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±8 | 100 | ±5 |
| M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±8 | 110 | ±5 |
| M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±10 | 120 | ±5 |
Thông số kỹ thuật của bu lông neo cường độ cao kiểu LA

| Đường kính | d | b | L1 | |||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| M10 | 10 | ±0.4 | 30 | ±5 | 40 | ±5 |
| M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±6 | 50 | ±5 |
| M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±6 | 65 | ±5 |
| M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±6 | 70 | ±5 |
| M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±6 | 80 | ±5 |
| M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±8 | 85 | ±5 |
| M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±8 | 90 | ±5 |
| M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±8 | 100 | ±5 |
| M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±8 | 110 | ±5 |
| M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±10 | 120 | ±5 |
Thông số kỹ thuật của bu lông neo cường độ cao kiểu JA

| Đường kính | d | b | h | |||
| d | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai | Kích thước | Dung sai |
| M10 | 10 | ±0.4 | 30 | ±5 | 50 | ±5 |
| M12 | 12 | ±0.4 | 35 | ±6 | 65 | ±5 |
| M14 | 14 | ±0.4 | 35 | ±6 | 70 | ±5 |
| M16 | 16 | ±0.5 | 40 | ±6 | 85 | ±5 |
| M18 | 18 | ±0.5 | 45 | ±6 | 90 | ±5 |
| M20 | 20 | ±0.5 | 50 | ±8 | 100 | ±5 |
| M22 | 22 | ±0.5 | 50 | ±8 | 110 | ±5 |
| M24 | 24 | ±0.6 | 80 | ±8 | 125 | ±5 |
| M27 | 27 | ±0.6 | 80 | ±8 | 150 | ±5 |
| M30 | 30 | ±0.6 | 100 | ±10 | 160 | ±5 |
Ứng dụng của bu lông cường độ cao trong thực tế
Nhờ đặc tính kỹ thuật nổi bật, bulong cường độ cao hiện là dòng sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Một số ứng dụng phổ biến gồm:
- Trong xây dựng nhà thép tiền chế và nhà xưởng:
Bu lông cường độ cao giúp liên kết chắc chắn các khung thép, đảm bảo công trình bền vững, an toàn theo thời gian. - Trong cơ khí, máy móc công nghiệp:
Dùng để lắp ráp các chi tiết máy công suất lớn, cố định chân đế của máy móc có tải trọng cao, đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn. - Trong ngành cầu đường:
Ứng dụng để cố định đường ray tàu sắt, chân đế lan can cầu, rào chắn trên cầu vượt… nơi có yêu cầu chịu lực rung lắc và tải trọng liên tục. - Trong các khu công nghiệp và công trình trọng điểm:
Từ kết cấu thép, nhà xưởng, hệ thống sản xuất cho đến hạ tầng giao thông – bu lông cường độ cao đều đóng vai trò quan trọng để đảm bảo tính ổn định.
Bu lông neo cường độ cao không chỉ là chi tiết nhỏ mà còn là “trụ cột” đảm bảo an toàn và độ bền cho công trình. Nếu bạn đang tìm địa chỉ mua bulong chất lượng, giá tốt, hãy đến ngay Bu Lông Hoàng Hà – địa chỉ uy tín với hơn 10 năm kinh nghiệm, cam kết sản phẩm đạt chuẩn và giao hàng nhanh chóng.




