Bu lông là chi tiết nhỏ nhưng có vai trò cực kỳ quan trọng trong kết cấu cơ khí, xây dựng và lắp ráp công nghiệp. Việc hiểu đúng cấp bền và sử dụng bảng tra cường độ bu lông là yếu tố bắt buộc để đảm bảo an toàn kỹ thuật, tránh hư hỏng và tối ưu chi phí. Bài viết dưới đây giúp bạn nắm rõ khái niệm, cách phân loại và bảng tra theo chuẩn TCVN phổ biến nhất hiện nay.
Cường độ bu lông là gì? Điểm qua những loại phổ biến
Để chọn đúng bu lông cho công trình, trước tiên bạn cần hiểu cường độ bu lông là gì. Đây là chỉ số thể hiện khả năng chịu tải, chịu kéo, giới hạn chảy và độ bền tổng thể của bu lông trong điều kiện làm việc thực tế. Mỗi cấp bền sẽ phù hợp với mục đích khác nhau, từ lắp đặt dân dụng đến kết cấu đòi hỏi độ bền cực cao như cầu đường, công nghiệp nặng.
Dưới đây là hai hệ thống phân loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay: hệ mét (Metric) và hệ inch.

Cường độ bu lông theo hệ mét (Metric)
Bu lông hệ mét là loại phổ biến nhất tại Việt Nam. Cấp bền được ký hiệu bằng hai con số ngăn cách bởi dấu chấm, ví dụ: 4.6, 8.8, 10.9, 12.9…
Ý nghĩa từng con số như sau:
- Số đầu tiên: biểu thị 1/10 độ bền kéo tối thiểu (tensile strength) của bu lông, đơn vị N/mm².
- Số sau dấu chấm: biểu thị 1/10 tỷ lệ giữa giới hạn chảy so với độ bền kéo, đơn vị %.
Ví dụ:
- Bu lông 8.8 có độ bền kéo tối thiểu 800 N/mm² và giới hạn chảy bằng 0.8 × 800 = 640 N/mm².
- Bu lông 10.9 có độ bền kéo 1000 N/mm², giới hạn chảy 900 N/mm².
Lưu ý:
- Bu lông chỉ được đánh dấu cấp bền từ kích thước M6 trở lên.
- Các cấp từ 8.8 trở lên thường dùng trong công nghiệp cơ khí nặng, yêu cầu độ bền cao.

Cường độ bu lông theo hệ inch
Khác với hệ mét, bu lông hệ inch không ghi ký tự dạng “8.8” mà sử dụng vạch khắc trên đầu bu lông để phân biệt cấp bền.
- 0 vạch: cấp 2
- 3 vạch: cấp 5
- 6 vạch: cấp 8
Tổng cộng có 17 cấp, nhưng chỉ 3 cấp trên được dùng nhiều nhất. Những cấp còn lại thường dành cho ngành công nghệ cao, đặc biệt là hàng không – vũ trụ. Vạch càng nhiều thể hiện khả năng chịu lực càng lớn.
Bảng tra cường độ bu lông theo tiêu chuẩn TCVN
Để đảm bảo lựa chọn đúng cấp bền theo yêu cầu kỹ thuật, dưới đây là bảng tra cường độ bu lông theo TCVN 1916 – 2020, được áp dụng rộng rãi cho lĩnh vực cơ khí – xây dựng tại Việt Nam.
Ghi chú:
- Chọn cấp bền phù hợp giúp tối ưu độ an toàn và chi phí.
- Bu lông cường độ cao (8.8 trở lên) cần đi kèm đai ốc, vòng đệm đúng tiêu chuẩn.

Gợi ý địa chỉ mua bu lông cường độ cao đầy đủ cấp bền
Lựa chọn nơi mua bu lông uy tín là yếu tố quan trọng để đảm bảo sản phẩm có chứng nhận rõ ràng, đúng tiêu chuẩn TCVN – ISO, và phù hợp thông số kỹ thuật công trình.
Một trong những đơn vị được nhiều kỹ sư, thầu xây dựng tin chọn hiện nay là Bulong Hoàng Hà.
Tại đây, bạn có thể tìm thấy:
- Đầy đủ các cấp bền từ 4.6 đến 12.9.
- Hàng hóa có CO – CQ minh bạch, nguồn gốc rõ ràng.
- Đa dạng kích thước M6 – M36, đáp ứng mọi hạng mục.
- Giá cả cạnh tranh, hỗ trợ báo giá nhanh theo số lượng.
Hiểu và sử dụng bảng tra cường độ bu lông một cách chính xác là yêu cầu quan trọng để đảm bảo sự an toàn và bền vững của mọi công trình. Từ hệ mét đến hệ inch, từ các cấp bền phổ biến đến ứng dụng thực tế, mỗi chi tiết đều có vai trò riêng trong từng hạng mục kỹ thuật.
Khi cần mua bu lông cường độ cao đạt chuẩn TCVN, hãy ưu tiên chọn các đơn vị phân phối uy tín như Bulong Hoàng Hà để đảm bảo chất lượng và nhận hỗ trợ chuyên môn đầy đủ.

